THÀNH PHẦN:
OPESINKAST 4: Montelukast 4 mg (dưới dạng Montelukast natri)
OPESINKAST 5: Montelukast 5 mg (dưới dạng Montelukast natri)
Cho một viên nén.
CHỈ ĐỊNH:
Opesinkast được chỉ định trong:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG:
Opesinkast được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói. Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.
Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.
Khuyến cáo chung: Hiệu lực điều trị của Opesinkast trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt dược trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng Opesinkast mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.
Điều trị Opesinkast liên quan tới các thuốc chữa hen khác:
Opesinkast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
Giảm liều các thuốc phối hợp: thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Opesinkast.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
- Nếu hen hoặc khó thở nặng thêm, cần báo cho bác sĩ ngay lập tức.
- Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được dặn dò dùng những thuốc thích hợp có sẵn.
- Có thể giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc montelukast.
- Phải cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg-Strauss.
- Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm không steroid) nếu chúng làm cho cơn hen nặng hơn.
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
- Phụ nữ có thai: Chưa nghiên cứu ở người mang thai. Montelukast chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai nếu đã cân nhắc kỹ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, thuốc này chỉ có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu đã cân nhắc kỹ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc: Chưa có cơ sở chứng minh montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, một vài tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ) đã được báo cáo rất hiếm có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của một vài bệnh nhân.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay và rất hiếm là thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan), chóng mặt, nhức đầu, giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động, mất ngủ, dị cảm hoặc giảm cảm giác, co giật (rất hiếm), buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, tăng AST và ALT, viêm gan ứ mật (rất hiếm), đau khớp, đau cơ bao gồm co rút cơ; tăng khả năng chảy máu, chảy máu dưới da đánh trống ngực và phù.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo lâm sàng của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (norethindron 1 mg/ethinyl estradiol 35 mcg), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Vùng dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, cần thận trọng, nhất là ở trẻ em khi montelukast dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
TRÌNH BÀY:
OPESINKAST 4: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
OPESINKAST 5: Hộp 4 vỉ x 7 viên nén.