Thành Phần, Hàm Lượng Của Thuốc
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất:
Acetaminophen……………………………………………… 500 mg
Guaifenesin…………………………………………………… 200 mg
Phenylephrin HCl………………………………………….. 10 mg
Dextromethorphan HBr………………………………….. 15 mg
Vitamin C…………………………………………………….. 100 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxyd (aerosil 200), acid citric khan, sunset yellow lake, opadry orange AMB.
Mô tả sản phẩm
Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu cam, trên hai mặt viên có in màu đen.
Quy Cách Đóng Gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 20 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thuốc Dùng Cho Bệnh Gì
Thuốc được dùng làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm:
- Sốt
- Các cơn đau
- Nhức đầu
- Ho
- Đau họng
- Sung huyết mũi (nghẹt mũi), chảy nước mũi.
- Làm loãng đờm (chất nhày) và làm loãng dịch tiết phế quản giúp dễ ho hơn.
Nên Dùng Thuốc Này Như Thế Nào Và Liều Lượng
Cách dùng: Dùng uống.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên, cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên /24 giờ.
Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên/ 24 giờ.
Khi Nào Không Nên Dùng Thuốc Này
Không dùng thuốc này nếu bạn:
- Được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng các thuốc ức chế men monoaminoxydase.
- Có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.
- Thiếu hụt G6DP.
- Suy gan nặng, sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác Dụng Không Mong Muốn
Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như phát ban da, ban đỏ, mày đay. Tác dụng phụ khác có thể có là bồn chồn, mất ngủ, tăng huyết áp, tăng oxalat niệu, loạn nhịp tim, suy tim, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, suy gan, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày, run rẩy, người yếu mệt, ảo giác và khó thở.
Nên Tránh Dùng Những Thuốc Hoặc Thực Phẩm Gì Khi Đang Sử Dụng Thuốc Này
Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang sử dụng một trong các thuốc sau:
- Các thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO.
- Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid.
- Các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm.
- Các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa).
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin).
- Alcaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid).
- Digoxin.
- Atropin.
- Các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Quinidin.
- Chế phẩm chứa sắt nguyên tố.
- Aspirin.
- Fluphenazin.
- Vitamin B12.
Cần Làm Gì Khi Một Lần Quên Không Dùng Thuốc
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Cần Bảo Quản Thuốc Này Như Thế Nào
Ở nhiệt độ từ 150C đến 300C, nơi khô ráo và tránh ánh sáng.
Những Dấu Hiệu Và Triệu Chứng Khi Dùng Thuốc Quá Liều
Triệu chứng quá liều acetaminophen: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể bao gồm căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
Triệu chứng quá liều phenylephrin HCl: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
Triệu chứng quá liều dextromethorphan HBr: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
Triệu chứng quá liều vitamin C: Sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
Quá liều guaifenesin không gây ra các triệu chứng nguy hiểm đến tính mạng.
Cần Phải Làm Gì Khi Dùng Thuốc Quá Liều Khuyến Cáo
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Những Điều Cần Thận Trọng Khi Dùng Thuốc Này
Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
- Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối lọan chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
- Hội chứng da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
- Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người;
- Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
- Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột;
- Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
- Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15-30%.
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.
Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu bạn có bệnh: Tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhãn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thủng.
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sỹ nếu:
- Có các triệu chứng mới.
- Đỏ da hoặc sưng phù.
- Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
- Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
- Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.
- Liên quan đến vitamin C: Không dùng liều cao vitamin C vượt quá 1g/24 giờ. Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).
Thuốc này có chứa: Sunset yellow lake, có thể gây phản ứng dị ứng.
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Dùng thận trọng khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Khi Nào Cần Tham Vấn Bác Sỹ, Dược Sỹ
Trong trường hợp quá liều hoặc tác dụng không mong muốn.
Khi đang dùng thuốc khác hoặc một loại thực phẩm.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Hạn Dùng Của Thuốc
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.